Ung Thư Dạ Dày Giai Đoạn 1 Là Gì Và Cách Phòng Tránh

Ung Thư Dạ Dày Giai Đoạn 1 Là Gì Và Cách Phòng Tránh

Hiện nay, trên toàn thế giới thì tỉ lệ người mắc các bệnh liên quan đến dạ dày đang ở mức khá cao, khoảng 5-10%. Theo thống kê của Globocan, tại Việt Nam ung thư dạ dày đứng thứ 4 trong các loại ung thư thường gặp. Tỉ lệ các ca ung thư dạ dày mới mắc vào năm 2020 chiếm 9,8% trong tổng số 182563 ca. Ung thư dạ dày xuất hiện khi các tế bào dạ dày phát triển bất thường, không kiểm soát và phát triển thành u. Ung thư dạ dày có 5 giai đoạn: giai đoạn 0, giai đoạn 1, giai đoạn 2, giai đoạn 3, giai đoạn 4. Ung thư dạ dày giai đoạn 1 là khi các tế bào đã bắt đầu xâm lấn vào lớp tấm lưới niêm mạc, nhưng những triệu chứng lâm sàng vẫn chưa thấy rõ. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin hữu ích về bệnh ung thư dạ dày giai đoạn 1

 ung-thu-da-day-giai-doan-1-2

Các giai đoạn của ung thư dạ dày được thể hiện trong hình minh họa

1. Nguyên nhân gây ung thư dạ dày giai đoạn 1

Các nguyên nhân gây ung thư dạ dày giai đoạn 1 là: 

  • Chế độ ăn: ăn nhiều thức ăn mặn và các loại đồ ăn được chế biến sẵn. Ngoài ra, ăn nhanh cũng là một nguyên nhân dẫn đến ung thư dạ dày giai đoạn 1 vì khi đó dạ dày không kịp tiết ra đủ lượng enzyme và dịch vị để tiêu hóa thức ăn nên sẽ dẫn đến việc tồn đọng thức ăn, gây ra các tình trạng viêm loét ở dạ dày, lâu ngày sẽ gây ra ung thư.
  • Rượu bia, thuốc lá: cũng là những yếu tố nguy cơ dẫn đến ung thư dạ dày.
  • Nhiễm khuẩn Helicobacter pylori (HP): Helicobacter pylori là một vi khuẩn có trong dạ dày, là nguyên nhân gây ra bệnh viêm loét dạ dày.
  • Mắc các bệnh nền về dạ dày: viêm dạ dày mạn tính, viêm loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày, đã từng cắt bỏ một phần dạ dày.
  • Tiền sử gia đình: những người có người thân mắc ung thư dạ dày thì có nguy cơ mắc cao hơn người bình thường.
  • Thuốc: sử dụng các loại thuốc gây viêm loét dạ dày như thuốc giảm đau-hạ sốt-chống viêm không steroid (NSAIDs).
  • Stress: khi bị căng thẳng, dạ dày sẽ tăng tiết acid.

>>> Xem thêm ngay: Dấu Hiệu Nhận Biết Ung Thư Dạ Dày

ung-thu-da-day-giai-doan-1-3

Một số nguyên nhân chính gây nên bệnh ung thư dạ dày giai đoạn 1

2. Triệu chứng của ung thư dạ dày giai đoạn 1

Thường thì triệu chứng của ung thư dạ dày giai đoạn 1 không rõ ràng nên khó phát hiện sớm.

Các triệu chứng có thể gặp là:

  • Đầy bụng, ợ hơi.
  • Chán ăn, ăn không ngon miệng.
  • Đau, khó chịu ở bụng.
  • Nôn, buồn nôn.
  • Sụt cân không rõ nguyên nhân.
  • Tiêu chảy hoặc táo bón.

Bệnh thường phát hiện muộn vì do nhiều người không nghi ngờ ngay đó là ung thư dạ dày giai đoạn 1. Những biểu hiện kể đây cũng là những triệu chứng phổ biến ở các bệnh lý dạ dày khác. Các triệu chứng lâm sàng đặc trưng xuất hiện rõ ràng ở các giai đoạn nặng hơn.

 ung-thu-da-day-giai-doan-1-4

Những triệu chứng có thể gặp khi bị ung thư dạ dày giai đoạn 1

3. Các xét nghiệm để chẩn đoán ung thư dạ dày

Các bác sĩ sẽ sử dụng nhiều xét nghiệm để tìm hoặc chẩn đoán ung thư và xem liệu khối u đã di căn sang phần khác của cơ thể hay chưa.

Các xét nghiệm sau có thể được sử dụng để chẩn đoán ung thư dạ dày:

3.1. Nội soi dạ dày

Nội soi dạ dày là một xét nghiệm thường được thực hiện nhất để chẩn đoán ung thư dạ dày. Trong lúc thực hiện, bác sĩ sẽ đưa ống nội soi vào miệng của bệnh nhân và đi xuống dạ dày. Ống nội soi là một ống mềm dài có camera, giúp bác sĩ có thể nhìn thấy bên trong dạ dày. Bác sĩ có thể lấy một mẫu mô làm sinh thiết trong quá trình nội soi và kiểm tra dấu hiệu ung thư.

Nội soi

Hình ảnh phương pháp nội soi dạ dày

3.2. Sinh thiết

Xét nghiệm được thực hiện trong quá trình nội soi dạ dày. Để thực hiện sinh thiết, mẫu mô được chọn tại các khu vực bất thường trong dạ dày, sau đó được soi dưới kính hiển vi. Các xét nghiệm khác có thể gợi ý rằng có ung thư, nhưng chỉ sinh thiết mới là phương pháp để chẩn đoán xác định. 

3.3. Các xét nghiệm hình ảnh của dạ dày

3.3.1. Chụp cắt lớp CT hoặc CAT

CT cho thấy các hình ảnh bên trong cơ thể thông qua việc chụp X-quang từ các góc độ khác nhau. Máy tính sẽ kết hợp những bức ảnh này thì một hình ảnh 3D chi tiết để nhận ra sự bất thường hoặc các khối u. Chụp CT có thể dùng để đo kích thước khối u.

3.3.2. Chụp cộng hưởng từ MRI

MRI sử dụng từ trường không có X-quang để tạo thành  hình ảnh chi tiết của cơ thể. Người ta có thể sử dụng MRI để đo kích thước khối u. 

3.3.3. Chụp các lớp phát xạ Positron (PET) hoặc chụp PET-CT

Chụp PET thường được kết hợp với chụp CT gọi là chụp PET-CT. Chụp PET là tạo ra hình ảnh của các cơ quan và mô bên trong cơ thể. Chất đường phóng xạ sẽ được tiêm vào cơ thể bệnh nhân với một lượng nhỏ. Chất đường này được hấp thụ bởi các tế bào sử dụng nhiều năng lượng nhất, bởi vì tế bào ung thư sử dụng năng lượng tích cực, nó hấp thụ nhiều chất phóng xạ hơn. Một máy quét sẽ phát hiện ra chất này để tạo ra hình ảnh bên trong cơ thể. 

3.4. Nội soi ổ bụng

Nội soi ổ bụng là một tiểu phẫu, bác sĩ phẫu thuật sẽ đưa một ống mềm mỏng có ánh sáng vào khoang bụng. Nó được sử dụng để tìm hiểu ung thư đã lan đến niêm mạc của khoang bụng hoặc gan hay chưa. Chụp CT hoặc PET thường không tìm thấy được ung thư đã di căn đến những khu vực này. 

>>> Tìm hiểu ngay: Nội Soi Dạ Dày Gây Tê Có Nguy Hiểm Không

3.5. Tia X

Chụp X-quang là một cách để tạo ra hình ảnh cấu trúc bên trong cơ thể bằng cách sử dụng một lương nhỏ bức xạ.

3.6. Kiểm tra phân tử của khối u

Làm các xét nghiệm trên một mẫu khối u để xác định gen, protein và các yếu tố đặc biệt khác của khối u. Kết quả của các xét nghiệm này giúp lựa chọn các phương pháp điều trị. Đối với ung thư dạ dày, xét nghiệm có thể được thực hiện để tìm PD-L1 và tính không ổn định của tế bào (MSI-H). Thử nghiệm cũng có thể được thực hiện để xác định xem khối u có đang tạo ra quá nhiều protein HER2. 

>>> Xem thêm: Những Điều Cần Biết Về Phác Đồ Điều Trị Ung Thư Dạ Dày

4. Các phương pháp điều trị ung thư dạ dày giai đoạn 1

Ung thư dạ dày giai đoạn 1 thường được điều trị bằng một hoặc nhiều phương pháp sau:

4.1. Phẫu thuật cắt bỏ

Đây là một phương pháp được sử dụng nhiều nhất để điều trị cho các bệnh nhân bị ung thư dạ dày giai đoạn 1. Lúc này khối u chưa xâm lấn ra thành dạ dày, bác sĩ sẽ cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ dạ dày để loại bỏ khối u. Phẫu thuật cắt bỏ sẽ cắt các hạch bạch huyết vùng quanh dạ dày vì nó có thể chứa các tế bào ung thư.

Tùy vào tình trạng bệnh lý, sẽ có những hướng điều trị như sau:

  • Nếu tổn thương không lan rộng thì cắt bỏ một phần dạ dày. Điều này đã được chứng minh là có thể làm giảm tỷ lệ mắc bệnh.
  • Khi có tổn thương liên quan đến cơ tim, thì có thể cắt dạ dày đoạn gần hoặc là toàn bộ dạ dày bao gồm một đoạn thực quản.
  • Nếu tổn thương lan rộng đến dạ dày, cần phải cắt toàn bộ dạ dày.
ung-thu-da-day-giai-doan-1-5

Phẫu thuật cắt bỏ dạ dày

4.2. Cắt bỏ niêm mạc nội soi (EMR)

Phương pháp EMR đã được nghiên cứu tại Nhật Bản và châu Á. 

Ở những bệnh nhân có khối u ở giai đoạn sớm với các nguy cơ không nghiêm trọng như: 

  • Đường kính khối u dưới 2cm.
  • Loại biệt hóa.
  • Không có vết loét.
  • Nguy cơ di căn thấp.
  • Ung thư chỉ được tìm thấy bên trong bề mặt niêm mạc dạ dày.
  • Khối u phát triển thành lớp đệm hoặc lớp cơ dưới niêm mạc.

4.3. Hóa trị liệu sau phẫu thuật 

Sau khi phẫu thuật, có thể kết hợp xạ trị và hóa trị liệu để loại bỏ những khối u còn sót lại. Hóa trị là sử dụng thuốc để giúp tiêu diệt tế bào ung thư và thu bé khối u. Có thể sử dụng hóa trị liệu đơn độc hoặc kết hợp với xạ trị sau khi phẫu thuật.

Phương pháp này được sử dụng cho bệnh nhân ở giai đoạn T1 N1 và T2 N0.

Với:

  • T1: Khối u đã phát triển thành lớp đệm, lớp cơ niêm mạc hoặc lớp dưới niêm mạc.
  • T2: Khối u đã phát triển thành lớp cơ của dạ dày.
  • N0: Ung thư vẫn chưa xâm lấn đến các hạch bạch huyết khu vực.
  • N1: Ung thư đã di căn đến 1 hay 2 vùng hạch bạch huyết.

Với hơn 10 năm theo dõi, thời gian sống thêm trung bình là 35 tháng đối với nhóm xạ trị bổ trợ và 27 tháng đối với nhóm chỉ phẫu thuật.

4.4. Xạ trị

Xạ trị là phương pháp sử dụng tia X năng lượng cao để loại bỏ các tế bào ung thư. Phương pháp này có thể được sử dụng trước phẫu thuật để thu nhỏ kích thước của khối u hoặc sau phẫu thuật để tiêu diệt tế bào ung thư còn sót lại. 

Các tác dụng không mong muốn của xạ trị bao gồm:

  • Mệt mỏi.
  • Phản ứng nhẹ trên da.
  • Đau bụng và đi tiêu phân lỏng.

Hầu hết các tác phụ sẽ mất sau khi hoàn thành việc điều trị.

>>> Tìm hiểu thêm: Sôi Bụng Đau Dạ Dày Cảnh Báo Điều Gì Và Có Nguy Hiểm Không

4.5. Sử dụng thuốc

Sử dụng thuốc là liệu pháp toàn thân để tiêu diệt các tế bào ung thư. Thuốc sẽ đi vào vòng đại tuần hoàn để tiếp cận các tế bào ung thư ở khắp cơ thể. Thực hiện đúng theo chỉ dẫn sử dụng thuốc của bác sĩ.

4.6. Điều trị đích

Điều trị đích nhắm đến các gen, protein hoặc mô đang nuôi dưỡng tế bào ung thư đó. Phương pháp này sẽ khoanh vùng được các tế bào ung thư, điều này giúp cho hệ thống miễn dịch nhận dạng dễ dàng và từ đó tiến hành việc tiêu diệt tế bào ung thư. Ưu điểm của phương pháp này là chỉ tiêu diệt các tế bào ung thư chứ không ảnh hưởng đến các tế bào lành.

Nhưng, liệu pháp này gây ra một số tác dụng không mong muốn như:

  • Mệt mỏi.
  • Tiêu chảy.
  • Tăng huyết áp.
  • Viêm da, viêm niêm mạc.

>>> Xem thêm: Ung Thư Dạ Dày Có Lây Không – SCurma Fizzy New

5. Cách để giảm sự phát triển của ung thư dạ dày giai đoạn 1

Dưới đây là một số cách để giảm sự phát triển của ung thư dạ dày giai đoạn 1:

5.1. Hồi phục cơ thể

Ung thư và sau khi điều trị ung thư thường gây ra các vấn đề về thể chất, tâm lý và nhận thức. Lâu ngày, chúng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. Phục hồi cơ thể sẽ giúp giải quyết các vấn đề này. 

Mục tiêu của phục hồi cơ thể là:

  • Giúp bạn luôn năng động nhất có thể để tham gia vào các hoạt động hàng ngày.
  • Giảm các triệu chứng của bệnh và những tác dụng phụ của việc điều trị.
  • Đem đến một cuộc sống chất lượng hơn.

5.2. Chế độ dinh dưỡng

Dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc phòng chống bệnh tật.

Dưới đây, chúng tôi đưa ra một số thực phẩm có thể cải thiện bệnh ung thư dạ dày giai đoạn 1:

  • Đạm: Bổ sung đủ lượng đạm cần thiết cho cơ thể sẽ giúp cung cấp đủ lượng acid amin thiết yếu, từ đó tạo ra đủ năng lượng để chống lại các tế bào ung thư. Một số thực phẩm giàu đạm như: thịt gà, thịt bò, thịt lợn, các loại hải sản. Tuy nhiên, cần phải có sự cân đối khi sử dụng các loại thực phẩm này.
  • Tinh bột: Không nên sử dụng các loại thực phẩm chứa carbohydrate đơn, thay vào đó thì các loại ngũ cốc hay củ quả được chuyên gia khuyên dùng. 
  • Chất béo: Có vai trò trong việc hình thành cấu trúc tế bào, là nguồn năng lượng thiết yếu cho cơ thể. Nên sử dụng các chất béo không bão hòa như omega-3, omega-6, dầu oliu, dầu lạc, các loại hạt. Hạn chế ăn các thức ăn chế biến sẵn hoặc nhiều dầu mỡ.
  • Rau quả: Trong rau quả có chứa rất nhiều vitamin, chất xơ có thể phòng ngừa nhiều loại bệnh tật. Việc bổ sung rau củ quả vào khẩu phần ăn hàng ngày có thể ngăn ngừa bệnh ung thư dạ dày giai đoạn 1.
  • Uống đủ nước: nên uống lượng nước đủ theo nhu cầu của cơ thể
  • Đối với những bệnh nhân đang trong quá trình điều trị, vấn đề thay đổi khẩu vị thường xuyên xảy ra. Để cải thiện tình trạng này, bệnh nhân có thể ăn nhiều bữa nhỏ trong ngày, hạn chế ăn thịt đỏ, tăng vị giác bằng cách ăn kèm với các loại nước sốt.
  • Hạn chế ăn các thực phẩm cay nồng, cứng, khó nuốt vì các loại thực phẩm này có thể sẽ làm nặng hơn tình trạng bệnh ung thư dạ dày giai đoạn 1.
  • Bổ sung vitamin B12: Vitamin B12 rất quan trọng trong việc tạo ra các tế bào hồng cầu cũng như giữ cho hệ thống thần kinh và tiêu hóa khỏe mạnh. Lượng vitamin B12 thấp xảy ra sau khi cắt bỏ toàn bộ hoặc một phần dạ dày và có thể dẫn đến thiếu máu. Các tế bào trong niêm mạc dạ dày (tế bào thành) sản xuất ra một yếu tố nội, giúp cơ thể hấp thụ vitamin B12, khi cắt bỏ 1 phần của dạ dày sẽ khiến người bệnh không hấp thu đủ lượng vitamin 12 cần thiết. Những người đã phẫu thuật ung thư dạ dày giai đoạn 1 thường được cung cấp vitamin B12 (bằng cách tiêm hoặc uống bổ sung) để giúp ngăn ngừa thiếu máu.
  • Bổ sung canxi: Canxi là một khoáng chất quan trọng giúp xương và răng chắc khỏe. Khi phẫu thuật cắt bỏ dạ dày ở người ung thư dạ dày giai đoạn 1, sự hấp thụ canxi bị giảm đi. Một người bị ung thư dạ dày có thể không hấp thụ đủ canxi từ thức ăn. Do đó cần phải bổ sung thêm canxi từ thức ăn hay các thực phẩm chức năng.
  • Bổ sung Folate: Folates rất quan trọng để tạo ra các tế bào hồng cầu. Mức folate thấp có thể xảy ra ở những người bị ung thư dạ dày giai đoạn 1, vì sự hấp thụ và tiêu hóa folate có thể bị thay đổi do những thay đổi trong cấu trúc của dạ dày và ruột sau khi phẫu thuật. Thiếu folate có thể dẫn đến thiếu máu.
ung-thu-da-day-giai-doan-1-7

Chế độ dinh dưỡng dành cho người bị ung thư dạ dày giai đoạn 1

5.3. Thói quen sinh hoạt

Thói quen sinh hoạt ảnh hưởng khá nhiều đến ung thư dạ dày.

Dưới đây là một số thói quen tốt dành cho những người có nguy cơ và đang mắc ung thư dạ dày:

  • Không sử dụng các chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, thuốc lào…
  • Tăng cường rèn luyện sức khỏe, tập luyện thể dục thể thao đều đặn
  • Giữ tinh thần vui vẻ, lạc quan, tích cực, nghỉ ngơi đầy đủ tránh làm việc, stress quá mức
  • Thường xuyên đi khám định kỳ

>>> Tìm hiểu thêm: Ung thư dạ dày giai đoạn cuối nên ăn gì và các lời khuyên cho người bệnh

6. Lợi ích trong việc phát hiện sớm ung thư dạ dày giai đoạn 1

6.1. Cơ hội sống sót của bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn 1

Bệnh ung thư dạ dày phát triển qua nhiều giai đoạn từ lúc hình thành các tế bào tiền ung thư khó phát hiện cho tới khi khối u đã di căn qua các cơ quan khác. Bệnh ung thư dạ dày có thể chữa khỏi hoàn toàn sau đó trở lại với cuộc sống bình thường nếu được phát hiện sớm ở giai đoạn đầu, đặc biệt là ung thư dạ dày giai đoạn 1. Tỷ lệ sống sót trong 5 năm là rất thấp đối với những bệnh nhân được phát hiện ở giai đoạn cuối , thậm chí tỷ lệ sống sót trên 1 năm cũng không cao.

Một số nghiên cứu cho thấy nguy cơ tử vong của bệnh nhân ung thư giai đoạn 3 cao gấp 2,82 lần so với bệnh nhân ung thư giai đoạn 2 và ở giai đoạn 4 cao gấp 3,29 lần so với giai đoạn 2. Tỷ lệ sống thêm 5 năm ở bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn 1 đến giai đoạn 4 sau khi chữa bệnh lần lượt là 81,2%, 50,4%, 24,4%5,2%. Như vậy, các giai đoạn ung thư có tác động đáng kể đến tỷ lệ sống sót của bệnh nhân và tỷ lệ sống sót từ 1-5 năm ở giai đoạn 1 hoặc 2 của ung thư cao hơn so với ở giai đoạn 3 hoặc 4. Khoảng 94% bệnh nhân đến gặp bác sĩ sau khi họ có các triệu chứng của ung thư dạ dày, trong đó 51,54% bệnh nhân đã bị ung thư giai đoạn cuối (giai đoạn IV). Chỉ 1,6% bệnh nhân phát hiện được khối u khi khám tổng quát và có thời gian sống sót lâu dài kể từ khi được chẩn đoán từ giai đoạn đầu. 

Vì vậy, phát hiện sớm ung thư dạ dày giai đoạn 1 đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa và chữa khỏi khối u, kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân.

6.2. Lợi ích của việc điều trị sớm ung thư dạ dày giai đoạn 1

Phát hiện sớm ung thư dạ dày giai đoạn 1 tạo điều kiện thuận lợi để lựa chọn các phương pháp điều trị hiệu quả, an toàn cho bệnh nhân. Các bác sĩ sẽ kết hợp phương pháp cắt bỏ niêm mạc nội soi và phẫu thuật truyền thống để mang lại hiệu quả trong điều trị ung thư dạ dày. 

Đối với những bệnh nhân phát hiện ung thư dạ dày ở giai đoạn sớm đặc biệt ung thư dạ dày giai đoạn 1 và giai đoạn 0, phương pháp cắt bỏ nội soi ít xâm lấn có thể điều trị ung thư dạ dày một cách an toàn và hiệu quả như phẫu thuật truyền thống nhưng mang lại  nhiều lợi ích hơn cho bệnh nhân.

Lợi ích mang lại khi phát hiện sớm ung thư dạ dày giai đoạn 1 và kịp thời điều trị bằng phương pháp cắt bỏ niêm mạc nội soi:

  • Giảm cảm giác đau cho bệnh nhân sau thủ thuật
  • Thời gian nằm viện ngắn hơn
  • Thời gian phục hồi ngắn hơn
  • Kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân và tỷ lệ tái phát tương tự như phẫu thuật truyền thống

>>> Tìm hiểu ngay: Ung Thư Dạ Dày Giai Đoạn Cuối Nên Ăn Gì, Một Số Lời Khuyên Cho Người Bệnh

nội soi

Phương pháp nội soi cắt bỏ niêm mạc giai đoạn sớm

7. Các chiến lược phòng ngừa ung thư dạ dày giai đoạn 1

Các chiến lược phòng ngừa ung thư dạ dày giai đoạn 1 bao gồm can thiệp căn nguyên gây ung thư dạ dày (như diệt trừ H. pylori và thay đổi lối sống), phát hiện sớm và điều trị ung thư dạ dày.

Dưới đây là một số biện pháp phòng ngừa ung thư dạ dày giai đoạn 1:

  • Diệt trừ H. pylori: Vì nhiễm H. pylori là nguyên nhân chính gây ra viêm dạ dày và các tình trạng tiền ung thư (viêm dạ dày teo, chuyển sản ruột và loạn sản), nên việc tiêu diệt vi khuẩn này là một chiến lược hợp lý để phòng ngừa ung thư dạ dày. 
  • Tăng cường lượng rau và trái cây: Ăn đủ trái cây và rau quả đã được chứng minh là có thể làm giảm tỷ lệ ung thư ở các cơ quan khác nhau, bao gồm cả ung thư dạ dày, ruột. Trong một phân tích tổng hợp các nghiên cứu lâm sàng, một ‘chế độ ăn uống lành mạnh’ nhiều rau và trái cây có tác dụng ngăn ngừa ung thư dạ dày. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng vitamin C có thể bảo vệ chống lại quá trình phát sinh ung thư dạ dày do H. pylori bằng cách tăng cường khả năng đề kháng của cơ thể, làm giảm sự phát triển của H. pylori.
  • Thay đổi lối sống: Vì hút thuốc đã được chứng minh là một yếu tố làm tăng nguy cơ ung thư dạ dày, nên ngừng hút thuốc sẽ là một cách phòng ngừa quan trọng đối với sự phát triển của ung thư dạ dày. Các biện pháp thay đổi lối sống khác như giảm uống rượu, tăng cường ăn trái cây và rau quả, giảm lượng muối, tăng hoạt động thể chất có thể giúp giảm nguy cơ mắc ung thư dạ dày.
  • Nội soi sàng lọc: Chiến lược quan trọng để phòng ngừa ung thư dạ dày là phòng ngừa và giảm thiểu các yếu tố nguy cơ, chẩn đoán sớm và điều trị tiền ung thư, đặc biệt phát hiện sớm ung thư dạ dày giai đoạn 1 và giai đoạn 0 cũng là một cách tiếp cận quan trọng để phòng ngừa ung thư dạ dày. Những bệnh nhân có tổn thương dạ dày như viêm teo dạ dày và chuyển sản ruột, được xác định là đối tượng có nguy cơ cao bị ung thư dạ dày. Nội soi là phương pháp tốt nhất để phát hiện các tổn thương tiền ung thư hoặc ung thư dạ dày và được sử dụng rộng rãi để tầm soát ung thư dạ dày ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Venezuela. 
  • Sàng lọc bằng dấu ấn sinh học đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh ung thư dạ dày: Xét nghiệm pepsinogen huyết thanh là một phương pháp không xâm lấn được sử dụng rộng rãi để tầm soát các tổn thương tiền ung thư dạ dày.

Mặc dù tỷ lệ mắc ung thư dạ dày đã giảm ở các nước phát triển, nhưng đây vẫn là một bệnh có tỷ lệ tử vong cao ở các nước đang phát triển. Hầu hết ung thư dạ dày được phát hiện ở giai đoạn nặng vì vậy cần một chiến lược ngăn chặn hiệu quả hơn. Hiện nay, diệt trừ H. pylori vẫn là một cách tiếp cận chính để phòng ngừa ung thư dạ dày nguyên phát. Ngoài ra, những thay đổi trong lối sống và thói quen ăn uống có thể giúp ngăn ngừa tỷ lệ mắc ung thư dạ dày. Chiến lược phòng ngừa cần các cách tiếp cận sàng lọc hiệu quả hơn để tìm ra các tổn thương dạ dày tiền ác tính và ung thư dạ dày giai đoạn sớm: tiến hành sàng lọc cho từng bệnh nhân bằng phương pháp nội soi. Nội soi sàng lọc là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán ung thư dạ dày và xét nghiệm dấu ấn sinh học cũng là một phương pháp hiệu quả để phát hiện ung thư dạ dày giai đoạn 1 và giai đoạn 0.

yếu tố bảo vệ

Chiến lược phòng ngừa ung thư dạ dày

Ung thư dạ dày ngày càng phổ biến trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Việc tầm soát ung thư dạ dày bằng các phương pháp y học hiện đại và xây dựng lối sống, thói quen lành mạnh sẽ ngăn chặn, phòng ngừa ung thư dạ dày đối với những người khỏe mạnh, đồng thời kéo dài thời gian sống chất lượng, giảm nguy cơ biến chứng ở các bệnh nhân đang điều trị ung thư. Thông qua bài viết này chúng tôi hy vọng cung cấp được những thông tin hữu ích giúp tất cả các đối tượng hiểu và rõ được tầm quan trọng của việc tầm soát ung thư giai đoạn sớm đặc biệt là ung thư dạ dày giai đoạn 1 và giai đoạn 0.

Nếu các bạn còn những vấn đề gì thắc mắc,hãy liên hệ tới HOTLINE 1800.6091 của chúng tôi để được đội ngũ chuyên gia dược sĩ, bác sĩ Scurma Fizzy tư vấn kỹ hơn.

Nếu bạn đang tìm một sản phẩm có chứa thành phần Curcumin được chiết xuất từ củ nghệ có tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư dạ dày, hãy tìm hiểu về sản phẩm Scurma Fizzy New của chúng tôi. 

ung-thu-da-day-giai-doan-1-12

Scurma Fizzy giúp bảo vệ dạ dày hiệu quả

Share this post


Contact Me on Zalo
1800 6091